Download Print this page

Bosch GDR 10,8-LI Original Instructions Manual page 38

Professional

Advertisement

Available languages
  • EN

Available languages

  • ENGLISH, page 1
OBJ_BUCH-1146-002.book Page 38 Tuesday, December 18, 2012 12:58 PM
38 | Tiếng Việt
LED
Sáng liên tục 3 x màu xanh lá
Sáng liên tục 2 x màu xanh lá
Sáng liên tục 1 x màu xanh lá
Chớp sáng 1 x màu xanh lá
Bảo Vệ Chống Quá Tải Dựa Trên Nhiệt Độ
Khi sử dụng đúng theo mục đích thiết kế, dụng cụ
điện không thể bị quá tải. Khi tải quá cao hay nhiệt
độ cho phép của pin trong phạm vi 0–70 °C bị vượt
quá, tốc độ bị giảm xuống. Dụng cụ điện sẽ không
chạy hết công suất cho đến khi pin trở lại tầm nhiệt
độ cho phép.
Bảo Vệ Chống Sự Phóng Điện Quá Nhiều
Pin Li-on được bảo vệ ngăn sự phóng điện quá lớn
nhờ vào "Bộ phận Điện tử Bảo vệ Pin (ECP)". Khi pin
hết điện, máy tự tắt nhờ vào thiết bị bảo vệ mạch:
Dụng cụ đang lắp trong máy dừng quay hẳn.
Hướng Dẫn Sử Dụng
 Tra dụng cụ điện cầm tay vào vít/đai ốc chỉ khi
đã tắt công tắc. Dụng cụ gắn trong máy đang
xoay có thể trượt ra ngoài.
Lực vặn tùy thuộc vào khoảng thời gian đập. Lực vặn
tối đa đạt được là kết quả của tổng số các lực vặn
riêng lẻ hoàn thành thông qua động tác đập. Lực vặn
tối đa đạt được sau khoảng thời gian đập là 6–10
giây. Sau khoảng thời gian này, lực siết chặt chỉ tăng
thêm ở mức tối thiểu.
Khoảng thời gian đập được xác định cho từng lực siết
riêng lẻ cần có. Để biết lực siết thực tế đạt được, luôn
luôn kiểm tra bằng một cờ-lê sử dụng lực xoắn.
Số Liệu Tham Chiếu Của Lực Siết Tối Đa Dành Cho Vít/Đai Ốc
Được tính từ tiết diện căng ngang; sự tận dụng điểm ứng suất biến dạng 90 % (với hệ số ma sát
= 0,12). luôn luôn sử dụng cờ-lê vận hành bằng lực xoắn như một cách để kiểm tra lực siết.
μ
tếng cệng
Thuộc tính Chủng loại
Vít/Bu-loong tiêu chuẩn
theo tiêu chuẩn Đức
DIN 267
3.6
M 6
2.71
M 8
6.57
M 10
13
M 12
22.6
Mách nước
Trước khi bắt một vít lớn, dài hơn bình thường vào
vật liệu cứng, nên khoan trước một lỗ mồi có cùng
đường kính răng vít vào sâu vào khoảng
chiều dài vít.
1 609 92A 01P | (18.12.12)
Ứng dụng việc bắt vít có Vòng Đệm Cứng, Mềm
Điện dung
hay Lò Xo Chịu Tải
≥ 2/3
Khi trong thí nghiệm, lực vặn hoàn tất trong một
≥1/3
chuỗi đập được đo và chuyển thành biểu đồ, biểu
< 1/3
diễn thành đường cong mang đặt tính của lực xoắn.
Sự Dự Phòng
Chiều cao của đường cong tương ứng với lực xoắn
tối đa có thể đạt được, và đường đi xuống thể hiện
khoảng thời gian trong đó động thái này hoàn thành.
Đường biến thiên của lực xoắn dựa trên các yếu tố
sau:
– Tính chất bền của vít/đai ốc
– Loại đệm trợ lực (vòng lót, đệm lò xo, vòng đệm
kín)
– Tính chất bền của vật liệu được bắt ghép bằng
vít/bu-loong
– Tình trạng bôi trơn tại nơi bắt vít/bu-loong
Các trường hợp ứng dụng có kết quả theo tương ứng
như sau:
– Điểm tựa cứng được dành để ứng dụng cho việc
bắt ghép giữa kim loại với kim loại có sử dụng
vòng đệm. Sau thời gian đập tương đối ngắn, lực
xoắn tối đa hoàn thành (đặt tính của đường cong
đi xuống). Không cần phải có khoảng thời gian
đập dài vì làm thế chỉ làm cho máy bị hỏng.
– Điểm tựa có đệm lò xo chịu tải được dành để
ứng dụng cho việc bắt ghép giữa kim loại với kim
loại, tuy nhiên có sử dụng lò xo chịu tải, lò xo
mâm, đinh tán hay vít có đế côn cũng như khi sử
dụng phần nối dài.
– Điểm tựa mềm được dành để ứng dụng cho việc
bắt vít, v.d. kim loại lên gỗ hay khi dùng vòng đệm
chì hay đệm lót bằng nhựa để làm thêm chắc.
Đối với điểm tựa có đệm lò xo chịu tải cũng như điểm
tựa mềm, lực siết chặt tối đa thấp hơn điểm tựa
cứng. Cũng như thế, đương nhiên là cần có khoảng
thời gian đập dài hơn.
4.6
5.6
4.8
6.6
3.61
4.52
4.8
5.42
8.7
11
11.6
13.1
17.5
22
23
26
30
37.6
40
45
2
/
của
3
Bu-loong có sức
bền cao
5.8
6.8
6.9
8.8
6.02
7.22
8.13
9.7
14.6
17.5
19.7
23
29
35
39
47
50
60
67
80
10.9
12.9
13.6
16.2
33
39
65
78
113
135
Bosch Power Tools

Advertisement

loading

This manual is also suitable for:

8-li professional